Học Viện Quốc Tế Isaac Tokyo có thế mạnh trong lĩnh vực giáo dục tiếng Nhật thương mại, tiếng Nhật thực hành cho nhân viên người nước ngoài tại các công ty lớn như: Toyota, Hitachi, NTT, Dentsu, NHK, Hãng hàng không ANA, 7eleven…và hơn 30,000 công ty và tổ chức khác. Bên cạnh đó Isaac sẽ hỗ trợ và hướng dẫn cho học viên thi vào các trường đại học chất lượng như: Đại học Tokyo, Đại học nha khoa y tế Tokyo, Đại học y tế quốc tế, Đại học Kitasato, Đại học y tế Kanazawa, Đại học – Học viện y tế Osaka…với hơn 113 học sinh thi đỗ đại học mỗi năm. Trường cũng là nơi tạo cầu nối cho học viên có cơ hội việc làm tại các công ty lớn như: Toyota, Panasonic, Mitsubishi, Dentssu, và các hãng hàng không như Japan Airlines, ANA, Singapore Airlines… Hơn thế nữa, trường là nơi hội tụ những giáo viên tiếng Nhật với bề dày kinh nghiệm trên 15 năm giảng dạy lẫn kinh nghiệm hỗ trợ tiếng Nhật thương mại, hướng nghiệp, tìm kiếm việc làm…
1. THÔNG TIN
Thành lập: Năm 2018
Website: www.isaac-gaikokugo-school.jp/japanese/article/vietnamese
Nhập học: Tháng 4 và Tháng 10
Địa chỉ: 2-4-6 Minamikoshigaya, Koshigaya, Saitama, Japan 343-0845
Hướng dẫn đi lại: 4 phút đi bộ từ ga Shinkoshigaya tuyến Tobu sukaitsuri, 3 phút đi bộ từ ga Minamikoshigaya tuyến JR Musashino
KHÓA HỌC TIẾNG NHẬT
Trang bị cho học viên khả năng tiếng Nhật để học lên Trung cấp, Cao đẳng, Đại học, Cao học hoặc sinh sống và làm việc chính thức tại Nhật Bản. Ngoài ra, học viên còn được tham gia các lớp học bổ ích như: trải nghiệm văn hóa Nhật Bản, vận động, cấp cứu, phòng tránh thiên tai, hỏa hoạn…
-
- THÁNG 4: 1 hoặc 2 NĂM
- THÁNG 10: 1 NĂM 6 THÁNG
2. ĐẶC SẮC
1 | Đội ngũ giảng viên nhiệt tình và kinh nghiệm trong việc giảng dạy. |
---|---|
2 | Tập trung trọng tâm vào các kỳ thi như kỳ thi năng lực Nhật ngữ(JLPT), kỳ thi du học Nhật Bản (EJU). |
3 | Hỗ trợ hướng nghiệp cũng như tư vấn thi tuyển học lên cao cho từng cá nhân học sinh. |
4 | Các khóa học dã ngoại thú vị và bổ ích. |
3. HỌC PHÍ
PHÍ XÉT TUYỂN | PHÍ NHẬP HỌC | HỌC PHÍ | CHI PHÍ KHÁC | TỔNG CỘNG |
---|---|---|---|---|
20,000 yên | 60,000 yên | 600,000 yên/năm | 50,000 yên | 730,000 yên |