$nbsp;

X

Thứ bảy, 23/11/2024

Học viện Nhật ngữ GAG

THÔNG TIN TỔNG QUAN

  • Tên Tiếng Anh: GAG JAPANESE LANGUAGE INSTITUTE

  • Tên Tiếng Việt: HỌC VIỆN TIẾNG NHẬT GAG

  • Thành phố: Fukuoka
  • Loại hình: Tư thục
  • Hiệu trưởng nhà trường : Cô Yumi Yamashita.
  • Website: http://gag-japan.co.jp/

1, Giới thiệu chung

Học viện Nhật ngữ GAG được đặt tại thành phố Fukuoka thuộc tỉnh Fukuoka, với định hướng giúp học sinh học tập để đạt được thành tích cao trong kì thi du học sinh cũng như đạt được chứng chỉ năng lực tiếng Nhật N1 và N2 , qua đó hướng học sinh có thể học lên các trường đại học.

Tại học viện, từ việc giảng dạy tiếng Nhật cần cho việc học đại học và cao học, tiếng Nhật thực tiễn giúp cho cuộc sống thuận lợi, cùng kiến thức về văn hóa Nhật Bản, chúng tôi sẽ trợ giúp cho du học sinh có cuộc sống đầy đủ tại Nhật, hướng cho các em vào các trường đại học của Nhật Bản. Thông qua các hoạt động tại học viện, chúng tôi sẽ cống hiến khả năng của mình để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa Nhật Bản và các nước trên thế giới, đầu tiên là các nước Châu Á như Việt Nam, Trung Quốc, Nepal …v…v… cùng với đó mong ước phát triển nhà trường và xã hội.

2, Vị trí địa lí:

Thành phố Fukuoka, là thành phố náo nhiệt , tràn đầy năng lượng sống, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của vùng KyuShyu; được coi là Cửa ngõ của Châu Á, có nhiều chuyến bay Quốc tế ra vào, từ sân bay Fukuoka đến nhà ga Hakata bằng tàu Điện Ngầm hết 5 phút, đến Tenshin hết 11 phút và sự thuận tiện giao thông trong thành phố là điểm nổi bật.

➢ Dân số : Khoảng 1.500.000 dân
➢ Diện tích : 340km2

➢ Thiên nhiên  (Đảo Noko và Rừng thiên nhiên Aburayama)

➢ Thành phố Fukuoka:

  • Lịch sử         (Di tích :  「太宰府天満宮」)
  • Văn hóa        ( Dệt Hakata, Búp bê Hakata)
  • Lễ hội           (博多どんたく , 博多祇園山笠)
  • Đặc sản         (もつ鍋・博多ラーメン・明太子)
  • Trung tâm mua sắm     ( Canal City )

Quang canh ben ngoai truong GAG

Quang cảnh bên ngoài trường học

3Cơ sở vật chất:

Phòng giáo viên: Bất cứ lúc nào cũng có thể trao đổi với nhân viên nhà trường. Có không gian sử dụng máy tính lắp đặt Internet.

Thư viện: Là không gian học tập có nhiều sách tham khảo. Tại đây thu thập nhiều tài liệu về các trường Đại học và trường Chuyên ngành.

Ký túc xá: Tại ký túc xá của học sinh được lắp đặt các thiết bị như máy giặt, bếp, lò vi sóng, điều hòa

  • KIỂU 1 (DÀNH CHO 24 NGƯỜI ĐẦU TIÊN): Sạch sẽ ! Gần gũi ! An toàn ! Tiện nghi ! Giá rẻ ! Tiền điện, nước, ga, wifi đều miễn phí
  • KIỂU 2: Miễn phí wifi, từ nhà đến trường đi xe đạp trong khoảng 10 phút

Lớp học: Một lớp học của học viện GAG gồm 20 học sinh. Không gian học tập yên tĩnh, các giờ học diễn ra thanh lịch, dễ hiểu. Có 3 lớp học được phân thành buổi sáng và buổi chiều.Trong một ngày, 120 học sinh có thể cùng dự tiết học

Ben trong lop hoc GAG, Nhat

Bên trong lớp học tại Học Viện Nhật ngữ GAG

Ben ngoai lop hoc GAG, Nhat

Bên ngoài lớp học tại Học viện Nhật ngữ GAG

KHÓA HỌC

  1. Khóa học

Tên khóa học Thời gian nhận hồ sơ Kì nhập học Xin giấy phép nhập cảnh Thông báo kết quả xét tuyển nhập cảnh Học phí

(JPY)

Khóa tiến học 2 năm 1/7~31/11 Tháng 4 Trung tuần tháng 12 Cuối tháng 2 ~ Đầu tháng 3 (Dự định) 1,380,000
Khóa tiến học 1 năm 1/2~31/5 Tháng 10 Trung tuần tháng 6 Cuối tháng 8 ~ Đầu tháng 9 (Dự định) 1,055,000

Trong trường hợp không đạt được 1 trong 2 tiêu chuẩn dưới đây, dựa theo xác nhận học lực tương đồng vẫn có thể tiếp nhận hồ sơ .

  • Năng lực học sinh

Ngoài kì thi năng lực tiếng Nhật cấp độ 5, Kì thi J.TEST cấp độ F, Kì thi NAST-TEST cấp độ 5 còn có các kì thi để kiểm tra năng lực tiếng Nhật khác

  • Lý lịch học sinh
  • Theo quy định dưới 30 tuổi, tốt nghiệp trường học cuối cùng không quá 5 năm.
  • Khi nhập học đã đủ 18 tuổi trở lên, đã tốt nghiệp 12 năm học phổ thông hay quá trình học tương đương. Hoặc là sắp sửa tốt nghiệp.
  • Theo quy định, chưa từng đi du học tại Nhật Bản.
  • Trong trường hợp đã từng nhập cảnh với chứng nhận Tu nghiệp, Thực tập sinh (hoạt động đặc biệt), kể từ khi đến Nhật được 1 năm, cần có kết quả thành tích hoạt động làm việc tại đất nước.
  • Có đủ khả năng chi trả kinh phí học tập.

Chứng minh được khả năng chi trả học phí, phí sinh hoạt trong quá trình học tập tại Nhật  mà  không có sự cố nào .

  1. Học phí

Tên khóa học Phí dự tuyển Phí nhập học Phí học Phí sử dụng cơ sở vật chất Tổng
Khóa 2 năm 30,000¥ 50,000¥ 1,200,000¥ 100,000¥ 1,380,000¥
Khóa 1,5 năm 30,000¥ 50,000¥ 900,000¥ 75,000¥ 1,055,000¥

  • Những học sinh đạt đủ tiêu chuẩn nhập học tại học viện nếu trong trường hợp không xin được giấy phép bên Nhật Bản, hay trong trường hợp không xin được Visa tại đất nước thì xét theo quy định sẽ hoàn trả lại 30,000 yên
  • Trong trường hợp đơn xin Visa không được Bộ ngoại giao chấp nhận, thì sẽ hoàn trả lại Phí nhập học, Phí học, Phí ký túc.
  • Đối với trường hợp học sinh được miễn giảm học phí, sẽ trừ đi trong khoản phí 1 năm đầu tiên sang Nhật .

Tất cả học sinh có nghĩa vụ đóng phí bảo hiểm bồi thường trách nhiệm 2000 yên/1 năm

HỌC BỔNG

MIỄN GIẢM HỌC PHÍ LÊN ĐẾN 200.000 YÊN

  1. Thành tích của kì thi đại học
  • Đối với những học sinh tốt nghiệp cao đẳng nhưng không nộp kết quả thi kì thi đại học sẽ được áp dụng mức 12.00 ~ 13.75 điểm
  • Đối với những học sinh tốt nghiệp đại học nhưng không nộp kết quả thi kì thi đại học sẽ được áp dụng mức 15.00 ~ 15.75 điểm
  1. Thành tích tiếng Nhật
  • Được giảm 30,000 Yên nếu thi đỗ  các kì thi  năng lực tiếng Nhật như: NAT -TEST  4 kyu, JLPT N4, J-TEST trình độ E, JLAN-Test trình độ J4
  • Được áp dụng cả 2 ưu đãi trên.
  1. Giảm học phí khi đăng ký sớm
  • Khi học sinh đăng kí trước cuối tháng 8, học phí sẽ được giảm 20,000 yên.
  • Khi học sinh đăng kí trước cuối tháng 9, học phí sẽ được giảm 10,000 yên.
  • Sau khi hoàn thành việc nộp bản gốc thành tích học tập và bằng tốt nghiệp cho nhà trường.
  • Nếu trong trường hủy, rút hồ sơ thì phải đóng tiền vẫn nộp phí tuyển chọn

9 LOẠI HỌC BỔNG SAU KHI NHẬP HỌC

➳ Có 9 loại Học bổng dành cho tất cả học sinh (Mức lớn nhất là 358,000 Yên

➳ Trao học bổng cho các em học sinh nỗ lực, nghiêm túc trong học tập, có thành tích tốt

 

Điều kiện Học bổng
① Đạt được cấp độ N1 kì thi Năng lực tiếng Nhật Trao 20,000 Yên/ tháng (Tối đa là 240,000 Yên)
② Đạt được cấp độ N2 kì thi Năng lực tiếng Nhật Trao 10,000 Yên/ tháng (Tối đa là 120,000 Yên )
③  Đạt được cấp độ  N3 kì thi  Năng lực tiếng Nhật Trao 3,000 Yên/6 tháng (Tối đa là 18,000 Yên )
④  Đạt 300 điểm trong kì thi Du học sinh Trao 20,000 Yên/ tháng (Tối đa là 240,000 Yên )
⑤  Đạt 240 điểm trong kì thi Du học sinh Trao 10,000 Yên/ tháng (Tối đa là 120,000 Yên )
⑥ Đỗ vào đại học Quốc lập Trao thưởng 10 vạn yên
⑦  Đỗ vào các trường đại học dân lập danh tiếng Trao thưởng 5 vạn yên
⑧  Đi học đầy đủ 100% 5 nghìn yên ( 6 tháng tỉ lệ đi học 100% )
⑨  Đi học chuyên cần 3 nghìn yên ( 6 tháng tỉ lệ đi học 98% )

 

  • ①~⑤: Chỉ được chọn 1 trong 5 loại
  • ①~⑤: Tỉ lệ đi học hàng tháng được 100%.

➳ Đỗ kì thi tháng 7 sẽ được cấp học bổng từ tháng 10

➳ Đỗ kì thi tháng 12 sẽ được cấp học bổng từ tháng 4

  • ⑥~⑦: Khi tốt nghiệp sẽ trao thưởng